Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến hành trên 404 người bệnh ĐTĐ type 2 từ ≥ 20 tuổi tại Bệnh viện Nội tiết tỉnh Yên Bái. Mục tiêu: Mô tả tình trạng dinh dưỡng (TTDD) và một số yếu tố liên quan. Phương pháp: Cắt ngang mô tả. Kết quả: Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu có tình trạng thừa cân béo phì cao (thừa cân 26,2% và béo phì là 39,1%). Trung bình VE: nam giới 88,8 ± 8,9; nữ giới 85,0 ± 8,9. Đối tượng có vòng eo cao chiếm 59,2%; trong đó nam giới có VE cao 42,6% thấp hơn so với nữ giới 68,8%. Glucose máu lúc đói đạt theo khuyến cáo của ADA 2015 là 37,9%. Có 54,2% đối tượng kiểm soát được HbA1c < 7%. Kiểm soát được triglycerid bình thường ở mức 18,1%. Kiểm soát được LDL-C ở mức 18,8%. Kiểm soát được HDL-C chiếm tỉ lệ cao nhất 47,8%. Một số yếu tố liên quan có ý nghĩa thống kê (p < 0.05): Người bệnh ĐTĐ có vòng eo cao có nguy cơ TCBP cao hơn người bệnh có vòng eo bình thường với OR=10,2 (CI95%: 6,32 - 13,46). Người bệnh ĐTĐ có chỉ số VE/VM cao có nguy cơ TCBP cao hơn người có chỉ số VE/VM bình thường với OR=3,73 (CI95%: 1,99 - 6,97). Người bệnh ĐTĐ có chỉ số HbA1c không bình thường có nguy cơ gặp tình trạng TCBP cao hơn người bệnh có chỉ số HbA1c bình thường với OR=1,78 (CI95%: 1,30 - 2,61). Người bệnh ĐTĐ có chỉ số Triglycerid không bình thường có nguy cơ gặp tình trạng TCBP hơn người bệnh có chỉ số Triglycerid bình thường với OR=2,28 (CI95%: 1,36 - 3,81). Người bệnh ĐTĐ có huyết áp cao có nguy cơ TCBP cao hơn người bệnh có huyết áp bình thường với OR=1,72 (CI95%: 1,38 - 2,06).